Hình dạng Nhĩ lượng đồ

Nhĩ lượng đồ có 5 dạng:

Dạng A: Chức năng tai giữa bình thường

Dạng As (đỉnh thấp): Cứng chuỗi xương con

Dạng Ad (đỉnh cao): Màng nhĩ chùng, gián đoạn chuỗi xương con

Dạng B (không đỉnh): Dịch tai giữa, xơ nhĩ, tổn thương tai giữa, thủng nhĩ nhỏ, ráy tai hoặc đặt đầu dò vào thành ống tai

Dạng C (đỉnh nằm áp suất âm): Tắc vòi nhĩ

Hình 1. Các dạng nhĩ lượng đồ.

 

Trong đó:

- Trục ngang biểu diễn sự thay đổi áp suất ống tai (Air Pressure in mm H20)

+ Đơn vị: 1 daPa = 1,02 mm H20

+ Giới hạn: +400 đến -600 daPa

+ Tại +200 mm: lõm tối đa

          - 600 mm: phồng ra tối đa

             0          : áp suất ống tai = áp suất hòm nhĩ

- Trục đứng biểu diễn độ thông thuận (Compliance)

+ Đơn vị: ml hoặc cm3

+ Trị số bình thường: 0,2 – 1,5 ml hoặc cm3

- Áp suất tai giữa: Đỉnh của NLĐ xảy ra khi áp suất ống tai xấp xỉ bằng áp suất tai giữa

- Áp suất trung bình của tai giữa: Người lớn: +50 đến -50 daPa

                                                     Trẻ em      : -150 đến +100 daPa

- Thể tích ống tai ngoài: Trị số bình thường: 0,5 – 2 ml hoặc cm3