Dạng A: Chức năng tai giữa bình thường
Dạng As (đỉnh thấp): Cứng chuỗi xương con
Dạng Ad (đỉnh cao): Màng nhĩ chùng, gián đoạn chuỗi xương con
Dạng B (không đỉnh): Dịch tai giữa, xơ nhĩ, tổn thương tai giữa, thủng nhĩ nhỏ, ráy tai hoặc đặt đầu dò vào thành ống tai
Dạng C (đỉnh nằm áp suất âm): Tắc vòi nhĩ
Trong đó:
- Trục ngang biểu diễn sự thay đổi áp suất ống tai (Air Pressure in mm H20)
+ Đơn vị: 1 daPa = 1,02 mm H20
+ Giới hạn: +400 đến -600 daPa
+ Tại +200 mm: lõm tối đa
- 600 mm: phồng ra tối đa
0 : áp suất ống tai = áp suất hòm nhĩ
- Trục đứng biểu diễn độ thông thuận (Compliance)
+ Đơn vị: ml hoặc cm3
+ Trị số bình thường: 0,2 – 1,5 ml hoặc cm3
- Áp suất tai giữa: Đỉnh của NLĐ xảy ra khi áp suất ống tai xấp xỉ bằng áp suất tai giữa
- Áp suất trung bình của tai giữa: Người lớn: +50 đến -50 daPa
Trẻ em : -150 đến +100 daPa
- Thể tích ống tai ngoài: Trị số bình thường: 0,5 – 2 ml hoặc cm3